Giải pháp, Truyền hình

XÂY DỰNG HỆ THỐNG LƯU TRỮ PHÙ HỢP

  1. Giới thiệu

Hiện nay có rất nhiều video được tạo ra.

Việc tạo và phát video trực tiếp liên tục tăng không ngừng kéo theo yêu cầu về lưu trữ nội dung tăng theo cấp số nhân.

Điều này có nghĩa là các tổ chức truyền thông và giải trí phải liên tục kiểm tra cách lưu trữ nội dung video của họ.

Ngày nay công nghệ lưu trữ đang được cải thiện nhanh chóng để quản lý và bắt kịp thời đại. Tuy nhiên công nghệ mới, thay đổi thuật ngữ và thay đổi bối cảnh kỹ thuật số có thể mang lại những thách thức riêng ;  tất cả điều các tổ chức cố gắng đều hướng tới các bản nâng cấp từ các định dạng phương tiện và công nghệ lưu trữ lỗi thời, trong khi tìm cách quản lý nội dung để đảm bảo lưu trữ hiệu quả.

Các công nghệ mới như AI và Machine Learning, đang tạo ra những lớp  kết hợp phức tạp trong hoạt động hàng ngày.

Trong tài liệu này là các tùy chọn khác nhau để lưu trữ và quảy lý video cùng với một số cân nhắc bạn nên giải quyết khi tìm kiếm giải pháp.

Hy vọng tài liệu này giúp bạn có các giải quyết vấn đề phức tạp của mình. Tuy nhiên nếu bạn đang phát triển một hệ thống mới hoặc cần di chuyển, mở rộng hoặc nâng cấp hệ thống lưu trữ hiện có, chúng tôi khuyên bạn nên tham khảo tài liệu lưu trữ video chuyên nghiệp.

Phần I: Hệ sinh thái lưu trữ

  1. MAM, PAM, DAM và ISM

Trong các tổ chức truyền thông, giải trí, truyền hình … có nhiều nền tảng ứng dụng quản lý được thiết kế riêng đặc biệt phục vụ cho hoạt động cụ thể của tổ chức. Ví dụ: Có ứng dụng tạo ra và sử dụng để xử lý nội dung cho Phòng tin tức, hoặc các chương trình thể thao.

Một số ứng dụng kiểm soát và theo dõi nơi lưu trữ các tệp và  sử dụng, những thứ khác được dành riêng cho truyền tải nội dung, trong khi đố một vài thiết kế đặc biệt để quản lý nội dung lưu trữ và chính hệ lưu trữ ấy.

Chúng tôi sẽ nói tới làm thế nào để liên kết và tích hợp với vài ứng dụng quản lý trong công nghiệp M&E ( Media & Entertainment  – truyền thông và giải trí)

DAM – Digital Asset Management

Một nền tảng quản lý nội dung toàn diện, để theo dõi, chia sẻ và quản lý tất cả các loại tài sản số của tổ chức ( Tài liệu, ảnh, video …)

MAM – Media Asset Management

Tương tự như DAM nhưng tập chung chủ yếu vào video media và các yêu cầu của tổ chức để tạo, xử lý và phân phối video.

PAM – Production Asset Management

Tương tự như MAM nhưng nhằm vào quy trình sản xuất với các bộ tính năng cụ thể để xử lý các tệp file liên tục và thay đổi nhanh chóng ( Vi dụ: Thể thao, chứng khoán, thời tiết …)

ISM – Intelligent Storage Management

Một ứng dụng giao diện giữa các ứng dụng cơ sở điều khiển ( Ví dụ MAM) và hệ sinh thái lưu trữ. ISM có mức độ tích hợp với phần cứng và nền tảng lưu trữ nói chung không có sẵn trong MAM, PAM, DAM.

  1. Xây dựng các khối.

Hệ thống lưu trữ lý tưởng sẽ thay đổi từ tổ chức, với sự khác nhau các thành phần phù hợp với quy trình công việc và yêu cầu hoạt động. Tuy nhiên theo nguyên tắc cơ bản, một tổ chức với lượng nội dung đáng kể sẽ sử dụng hỗ hợp lưu trữ: Lưu trữ online – tốc độ tức thì , Lưu trữ nearline – tốc độ có độ trễ, Archive – lưu trữ lâu dài, mà nội dung hoàn thành có thể được di chuyển hoặc lưu trữ. Điều này giải phóng cục bộ không gian cho các dự án đang sản xuất khác.

Các tệp file trên lưu trữ Local được truy cập bởi hệ thống sản xuất, như chỉnh sửa hoặc phát, với vị trí được theo dõi bởi MAM hoặc PAM. Vai trò của ISM là cung cấp một giao diện duy nhất cho các lớp hệ sinh thái lưu trữ – về cơ bản trình bày các loại lưu trữ dưới một không gian duy nhất. ISM xử lý chuyển các tệp trên toàn bộ lưu trữ, trực tiếp kiểm soát các thiết bị và nền tảng đảm bảo chúng hiệu quả nhất về chi phí và vị trí hoạt động.

Ngoại trừ các tổ chức hoạt động hoàn toàn trên nền tảng xử lý và chỉnh sửa dựa trên đám mây, các công ty luôn yêu cầu lưu trữ trên hệ thống ổ đĩa tại local để  việc truy cập nhanh và dễ dàng cho các tệp đang hoạt động. Sự lựa chọn sâu hơn là các thành phần lưu trữ dài hạn ( đĩa quang, băng từ, đám mây) sẽ khác nhau tùy thuộc loại nội dung được lưu trữ và các hoạt động kinh doanh được thực hiện. Tất cả các dung lượng lưu trữ đều có ưu và nhược điểm về cân nhắc kết hợp chính xác yêu cầu nghiên cứu kỹ lưỡng.

Sau đây ta sẽ nhìn vào các tầng lưu trữ tiềm năng và một số lợi ích và hạn chế của chính các tầng đó.

2.1 LTO Tape

LTO tape tồn tại từ 1950 với thời hạn sử dụng tới 30 năm trong điều kiện phù hợp, cung cấp cách kinh tế và tin cậy để bảo vệ số lượng lớn dữ liệu lâu dài.

Ưu điểm:

  • Dữ liệu được lưu trữ trên băng từ tách khỏi cơ chế ghi /đọc tránh khỏi các tấn công mạng tiềm ẩn với dữ liệu.
  • Công nghệ bằng LTO tiến bộ không ngừng cung cấp tốc độ nhanh hơn, dung lượng cao hơn, hiệu quả hơn, tăng độ tin cậy và thời gian truy cập nhanh hơn.
  • Chi phí mua bằng LTO là chi phí 1 lần không có phí nào để truy xuất dữ liệu. Chi phí trọn đời của băng được coi là thấp.

Nhược điểm:

  • Thư viện băng và các thành phần ( ổ đĩa, tay rôbốt) yêu cầu bảo trì hàng năm, ổ đĩa có thể hỏng và yêu cầu thay thế.
  • Khả năng tương thích với các phiên bản LTO có giới hạn, nhiều nhất là khả năng tương thích chỉ mở rộng cho 2 phiên bản ( Ví dụ: LTO 6 có thể đọc LTO4, 5,6) vì vậy để tận dụng công nghệ băng về dung lượng và tốc độ mới tất cả các băng phải chuyển từ phiên bản cũ sang phiên bản mới sau vài năm.
  • Dung lượng hữu hạn – Khi thư việc đầy bạn cần thêm các vị trí hoặc mua một thư viện mới. Một số chủ thư viện loại bỏ băng và dữ chúng trên kệ giá, đòi hỏi can thiệp của con người nếu dữ liệu ấy được yêu cầu.
  • Thư viện có thể có yêu cầu về năng lượng và làm mát đáng kể.
  • Tùy thuộc vào thiết lập, các thư viện băng yêu cầu can thiệp của con người đặc biệt một số băng được giữ bên ngoài thư viện. Không thể quản trị trong môi trường làm việc từ xa.
  • MAM và PAM không thể yêu cầu trực tiếp dữ liệu được dữ trong thư viện băng.
  • Yêu cầu giá cả lớn cho phần cứng, cài đặt và giấy phép phần mềm, sao lưu dữ liệu, hỗ trợ …

2.2 Lưu trữ đĩa quang ODA

Lưu trữ đĩa quang ( ODA – Optical Disc Archive) là công nghệ lưu trữ độc quyền được giới thiệu bởi SONY. Nó sử dụng các hộp đĩa tháo rời trong mỗi hộp chứa 11 đĩa quang. Mỗi đĩa quang tương ứng có dung lượng 500GB nên tổng 5,5GB.

Ưu và nhược điểm của ODA cũng giống băng từ LTO. Nhưng so với LTO thì ODA tuổi thọ ước tính vượt 100 năm.

2.3 Public & Private Cloud.

Trước khi có khủng hoảng Covid-19 buộc phải áp dụng các hình thức làm việc từ xa và lưu trữ thông minh yêu cầu, lưu trữ đám mây có nhiều lựa chọn của công ty Truyền thông và Giải Trí. Trong những những quan tâm xung quanh bảo mật của lưu trữ trên đám mây, các nhà cung cấp liên tục cập nhật phần mềm của họ để giữ dữ liệu của khách hàng an toàn khỏi các lỗ hỏng và bây giờ đám mây để sử dụng lưu trữ dữ liệu nhạy cảm trên ngành công nghiệp như tài chính, y tế và an ninh và không chỉ Media & Entertainment  – truyền thông và giải trí.

Dịch vụ Public Cloud có thể được đo lường được lợi ích tài chính và hoạt động linh hoạt. Những Cloud có nhiều kích thước khác nhau, các nhà cung cấp với các mức giá khác nhau, tốc độ truy cập, phí xuất dữ liệu và dự phòng.

Để chọn được nhà cung cấp Cloud hay kết hợp nhiều nhà cung cấp thì phù hợp nhất là quy trình và loại tài sản của bạn.

Một số lưu ý trên Private Cloud.

Lợi ích chính của Public Cloud là khả năng chia sẻ nội dung toàn cầu. Tuy nhiên điều này cũng có thể đạt được bằng các sử dụng một khu riêng, mạng WAN, liên kết như một Private Cloud.

Private Cloud thường được coi là lĩnh vực của các doanh nghiệp tạo ra một khối lượng nội dung cực lơn và có chuyên môn cũng như nguồn lực để xây dụng kho lưu trữ riêng mà tiếp cận uy mô có thể hiệu quả chi phí của các nhà cung cấp Public Cloud. Tuy nhiên có nhiều nhà cung cấp Private Cloud có thể triển khai hệ thống cho doanh nghiệp tại chi phi hợp lý.

Ưu điểm:

  • Cloud cung cáp quyền truy cập dữ liệu mọi nơi với kết nối internet đáng tin cậy, cho phép chia sẻ nội dung cực kỳ đơn giản và hiệu quả.
  • Nhiều bản sao lưu có thể được tạo ngay lập tức sau đó được lưu trữ ở các khu vực khác nhau để có giá trị dự phòng lớn nhất.
  • Có ít hoặc không có chi phí ngay lập tức, chi phí lưu trữ có thể dự đoán dễ dàng.
  • Không có chi phí bảo trì và không phải chi phí khi chuyển đổi sang thế hệ phần cứng mới.
  • Khi làm việc với lưu trữ Cloud , khi thực hiện thay đổi với tệp nó sẽ được đồng bộ hóa và cập nhật trên tất cả các thiết bị mà bạn sử dụng để truy cập Cloud.
  • Hầu hết các nhà cung cấp nhiều tầng lưu trữ với các mức độ truy cập khác nhau gắn liền với phí mở rộng quy mô.

Nhược điệm:

  • Lưu trữ trên Cloud phụ thuộc vào kết nối internet. Nếu mạng bạn chậm có thể gặp sự cố khi truy cập mất lưu trữ và internet có nghĩa là mất quyền truy cập dữ liệu.
  • Định giá phức tạp, các nhà cung cấp khác nhau tính phí lưu trữ và truy cập khác nhau với các hoạt động khác nhau.
  • Sau một tầng lưu trữ nhất định hoặc một phần trăm dung lượng lưu trữ được sử dụng, hầu hết các nhà cung cấp đám mây đều có cấu trúc giá mới đặt hơn giá trước đó.
  • Một nhà cung cấp tính phí tải lên hoặc tải xuống các tệp từ Cloud, cái này có thể tăng chi phí khi bạn cố truy cập nhiều tệp thường xuyên.
  • Khi bạn sử dụng nhà cung cấp Cloud, dữ liệu của bạn không lâu hơn trên bộ nhớ vật lý của bạn. Bảo mật dữ liệu trở thành trách nhiệm của nhà cung cấp của bạn và giống như tất cả dữ liệu internet, khả năng bị tấn công mạng vẫn còn.

2.4 Hybrid Cloud

Lưu trữ đám mây kết hợp Hybrid Cloud lưu trữ băng và địa tại chỗ với đám mây tạo ra một hệ sinh thái chứa một loại lưu trữ phù hợp với mọi loại nội dung. Nhiều tổ chức nhận thấy sự kết hợp giữa Cluod để truy cập nhanh và băng từ để lưu trữ là cực kỳ hiệu quả trong việc đảm bảo độ tin cậy, bảo mật và tiết kiệm chi phí.

Trong mô hình này, nội dung được quản lý bởi hệ thống quản lý lưu trữ đa miền thông minh. Cung cấp một số vị trí lưu trữ để sử dụng và di chuyển nội dung một cách tự động và linh hoạt, dựa trên siêu dữ liệu được liên kết, đến vị trí các thuộc tính kỹ thuật và thương mại tốt nhất trong hoạt động kinh doanh.

Kết hợp có thể là một bước hấp dẫn đối với các công ty có kho lưu trữ bằng tại chỗ hiện có, những người đang tìm cách đưa lưu trữ Cloud vào như một phần việc triển khai môi trường làm việc từ xa.

Ưu điểm:

  • Tuyệt với nhất thế giới ư, có khả năng. Nhiều công nghệ cung cấp tất cả các lợi ích cho phép người dùng giảm thiểu các nhược điểm.
  • Với sự quản lý đúng đắn, nội dung luôn được lưu trữ ở tầng hiệu quả nhất về chi phí và vị trí.
  • Đại diện cho một bước tiếp theo hợp lý cho những người đang tìm cách di chuyển từ lưu trữ tại chỗ sang lưu trữ Cloud.
  • Có thể lưu trữ nhiều bản sao nội dung trong các vị trí an toàn, đáng tin cậy, nghĩa là nếu một bản lỗi bạn luôn có quyền truy cập vào thư viện của bạn.

Nhược điểm:

  • Không có ISM để xử lý các vị trí lưu trữ, quản trị yêu cầu nhiều giao diện từ mỗi nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ và khó tích hợp.
  • Chi phí mô hình hóa đám mây vẫn còn một vài vấn đề.

Phần II. Quản lý lưu trữ là gì? Tại sao lại cần?

  1. Tại sao cần quản lý lưu trữ ?

Các hệ thống lưu trữ hỗn hợp, đa thành phần có thể phức tạp. Mỗi người đều có giao diện riêng, yêu cầu quản trị riêng và không giao tiếp tự nhiên với nhau.

Một ứng dụng duy nhất có giao diên với từng lớp lưu trữ ở một bên và cung cấp quyền truy cập vào nội dung MAM, PAM, automation, mỗi ứng dụng kiểm soát sẽ loại bỏ các phúc tạp này.

Bất kể chức năng tổ chức là gì việc có file ở nơi cần khi cần chúng ở định dạng chính xác là điều cần thiết. Các tệp đang sử dụng cần phải có sẵn ngay lập tức, các tệp đã hoàn thành hoặc truy cập không thường xuyên nên được lưu trữ càng ít tốn kém càng tốt và tất cả những điều này phải tự động, không yêu cầu cho sự can thiệp của con người. Trong những môi trường này, nền tảng quản lý lưu trữ thông mình là điều cần thiết nhất.

  1. Quản lý lưu trữ thông minh – ISM là gì?

Có một số giải pháp quản lý lưu trữ dành cho các công ty Video, mỗi giải pháp có các mức chức năng khác nhau. Tất cả có một phần chính quản lý và di chuyển tệp, đơn giản hơn Telestream gọi là lưu trữ thông minh – ISM.

ISM hoàn chỉnh nhất kết hợp với lưu trữ thông minh với quy trình làm việc và quản lý vòng đời với các nội dung video. Cho phép bạn tạo ra hệ sinh thái lưu trữ hướng đối tượng hoàn hảo, cung cấp liên kết liền mạch giữa các hệ thống điều khiển (như MAM, PAM) với bộ nhớ của bạn. Quản lý vòng đời tự động kiểm soát nội dung giữa các tầng lưu trữ cục bộ và tầng lưu trữ sâu hơn.

Ngoài ra ISM sử dụng quản lý tài sản, điều phối quy trình công việc và chuyển mã để đảm bảo rằng bất cứ tài sản nào được lưu trữ: Private-Public Cloud, hoặc băng từ LTO tại chỗ, chúng luôn được lưu trữ tại tầng lưu trữ hiệu quả nhất sau đó được gửi tới đúng vị trí ở định dạng bắt buộc theo quy trình sản xuất.

ISM cũng cho phép tăng giá trị tài sản, khai thác các dịch vụ AI hệ thống Machine Learning trên các nền tảng như AWS, Azure, Google để thêm metadata phong phú vào tài sản của bạn.

Lợi ích của ISM:

  • Khôi phục một phần tệp- khôi phục bất kỳ phân đoạn hoặc clip từ nội dung dài. Điều này không chỉ tiết kiệm dung lượng ổ đĩa cục bộ mà nếu bản gốc được lưu trữ trên Public Cloud sẽ giảm đáng kể chi phí.
  • Tự động nhập media, transcode, đóng gói và vận chuyển dữ liệu.
  • Hiệu quả chi phí lưu trữ được tối đa hóa.
  • Quy trình hợp lý – tự động hóa các công việc bằng sức người và tài nguyên hạ tầng ký thuật, đơn giải quá trình xử lý, lưu trữ và phân phối nội dung.
  • Khả năng mở rộng thực tế không giới hạn, cho dù trược triển khai tại chỗ hoặc dưới dạng đám mây ảo.
  • Metadata đơn giản nhưng mạnh mẽ cho phép nội dung được định vị tái sử dụng cực kỳ dễ dàng.
  • Bộ nhớ dùng chung cho phép quy trình công việc hoàn toàn từ xa giữa các phòng ban hoặc toàn bộ doanh nghiệp, không có dữ liệu nội dung ngầm.
  1. Các câu hỏi khi xây dựng hệ thống lưu trữ.

Ưu nhược diểm được thảo luận xung quanh các loại lưu trữ, hệ sinh thái lưu trữ lý tưởng yêu cầu một số cách  giải quyết và chia ra thành các câu hỏi:

Bạn cần truy cập các tập tin của mình bao lâu một lần?

  • Thường xuyên: Bạn sẽ cần Nearline storage hoặc lưu trữ ít chi phí để khôi phục tài sản của bạn. Không sử dụng các nhà cung cấp Cloud có mức chi phí cao khi chuyển đổi.
  • Không thường xuyên: Lưu trữ sâu – Archive, chẳng hạn như băng LTO hoặc lưu trữ Cloud cấp độ sâu.

Bạn cần truy câp vào các loại nội dung khác nhau của mình nhanh như thế nào?

  • Không thể chờ đợi: Local disk là tốt nhất cho các tệp trong chuyện này, nhưng nếu dung lượng lớn, lưu trữ Cloud mức gần nhất thường cung cấp tốc độ khôi phục nhanh nhất.
  • Tốc độ không phải vấn đề: Lưu trữ Cloud LTO- băng từ hoặc lưu trữ sâu sẽ là hiệu quả chi phí tốt nhất.

Ngân sách hạn chế bao nhiêu?

  • Có hạn mức chi phí: Tốt nhất lên chọn lưu trữ sâu trên Cloud hoăc lưu trữ băng để tối ưu hóa ngân sách của bạn.
  • Không thành vấn đề: Nếu tốc độ truy cập ban quan trọng hơn ngân sách thì lưu trữ Cloud gần là một lựa chọn tuyệt với.

Một số điều khác cần suy nghĩ ?

Bạn sẽ giữ hệ lưu trữ hiện tại của bạn hay thay thế nó?

Hệ thống và ứng dụng nào phải lưu trữ và tương thích cùng?

Phần mềm lưu trữ mới tích hợp với tất cả hệ thống và nền tảng không?

Bất cứ bảo mật / DRM- Quản lý khách hàng/ hạn chế về khu vực địa lý hay vùng quốc gia lưu nội dung không?

Nội dung có yêu cầu di chuyển không?

Phần III. Cân nhắc khi xây dựng hệ thống lưu trữ.

  1. Bạn có cần di chuyển dữ liệu không?

Nếu bạn đạng thêm tầng lưu trữ mới vào một tầng lưu trữ hiện có vào hệ sinh thái lưu trữ hoặc thay thế một phần hoặc toàn bộ lớp hiện có, thì bạn có thể di chuyển nội dung hiện có được lưu trên công nghệ sắp hết hạn sang bộ lưu trữ mới.

Theo cách truyền thống thuật ngữ “ Migration- Di chuyển” mang một ý nghĩa tiêu cực vì nó thường do dự án kéo dài hàng tháng, sao chép dữ liệu và sau đó ghi vào vị trí mới.

Tuy nhiên với việc quản lý lưu trữ chính xác do hệ thống phụ trách, di chuyển nội dung giữa các tầng lưu trữ không phải là quá trình đột phá. Một số nhà cùng cấp Cloud còn cung cấp dịch vụ di chuyển riêng của họ cho dữ liệu trên LTO – băng từ ( như AWS gọi là snowball), nhưng điều này liên quan đến sao chép băng, sau đó cho phép họ đưa khỏi trang web để tải lên tài khoản đám mây của họ.

Việc nó một nền tảng quản lý lưu trữ thông minh- ISM xử lý quy trình cho phép nội được duy trì trên On-Premise ( On-premise – phần mềm tại chỗ là một giải pháp công nghệ hỗ trợ dành cho doanh nghiệp lưu trữ dữ liệu tại chỗ.).

Trên thực tế, khi được xử lý bằng ISM chẳng hạn như Kumulate và DIVA, “ Migration – di chuyển” đại diện cho một cơ hội giải quyết các vấn đề với các thư viện dữ liệu hiện có.

Là một phần của quá trình di chuyển, các tệp lỗi thời, chẳng hạn như: chuẩn hóa các định dạng nội bộ với một dịch vụ chuyển mã thành một phần quả quy trình di chuyển ( sử dụng Transcode và auto transport). Hoặc nội dung cũ hơn có thể có metadata đính kèm với nó, có thể được chuyển đến dịch vụ AI tạo metadata dựa trên nội của tệp, sử dụng các dịch vụ như nhận diện khuôn mặt hoặc đối tượng chuyển lời thành văn bản. Metadata phong phú này giúp lập danh mục thư viện đã lỗi thời và thậm chí có thể tạo cơ hội kiếm tiền cho nội dung trước đây vẫn xếp kho.

  1. Bạn có tích hợp vào hệ thống hiện có không?

Bộ chỉnh sửa video

Dù bạn làm việc với AVID hay Premiere hay phần mềm chỉnh sửa video khác, bạn muốn có bộ lưu trữ có Giải pháp quản lý sẽ cho phép tích hợp quản lý liền mạch tích hợp quản lý và  xử lý tập tin vào hệ thống và công cụ chỉnh sửa của bạn, nghĩa là  bạn có thể truy cập nội dung và dự án video của mình mà không cần rời khỏi môi trường phần mềm dựng mà bạn quen thuộc.

Lợi ích việc lựa chọn tích hợp.

  • Lưu trữ sâu, định vị và truy xuất các tệp riêng lẻ và/hoặc hoàn thành các Project từ/tới bất kỳ tầng lưu trữ hay Cloud nào.
  • Lưu trữ sâu và khôi phục toàn bộ Project hoặc chỉ các phân đoạn của Project từ trực tiếp trong ứng dụng – phần mềm dựng của bạn.
  • Tìm kiếm mọi nơi trên toàn bộ dữ liệu của tổ chức, bất kể tệp được đặt trên đám mây hoặc tại chỗ (On-premise).
  • Xem tiến trình tất cả các công việc mà không cần rời khỏi phần mềm chỉnh sửa.

Phần IV: Tính năng trong giải pháp.

Cũng như kiểm soát các lớp lưu trữ và đảm bảo tài sản luong ở nơi cần thiết, các giải pháp lưu trữ thông minh – ISM cho phép người dùng dễ dàng tích hợp vào nền tảng rộng hơn đáp ứng xử lý nhiều nội dung và các dịch vụ khác hơn tạo thành một phần quy trình làm việc đa phương tiện từ đầu đến cuối ( End to end media workflow). Khả năng này để thêm trực tiếp các tính năng trực tiếp vào các lớp lưu trữ nâng cao của ISM thế hệ tiếp theo từ các nền tảng quản lý lưu trữ truyền thống chỉ xử lý vị trí của tập tin.

  1. Một số tùy chọn của nền tảng ISM
  • Quản lý nội dung được tối ưu hóa – các ứng dụng xử lý tích hợp như chuyển mã và trình phát media hỗ trợ khôi phục một phần tệp.
  • Lưu trữ vật lý/ Hybrid Cloud được tối ưu hóa- hiệu quả cao trong quản lý nhiều loại hệ thống lưu trữ cho phép người dùng thêm các thành phần để lựa chọn không hạn chế “ vender lock – khóa nhà cung cấp”.
  • Hoạt động hiệu quả tối đa và khả năng kiếm tiền từ nội dung – Khả năng triển khai dịch vụ hoặc ứng dụng để tiết kiệm chi phí (ví dụ- thu thập nội dung tự động) và tăng doanh thu ( ví dụ: bán nội dung).
  • Quy trình làm việc tự động – Giảm chi phí vận hành và loại bỏ lỗi của con người khỏi các quy trình lặp lại bằng sử dụng quy trình làm việc tự động là tiết kiệm đáng kể.

Việc tích hợp các dịch vụ ứng dụng quản lý lưu trữ mang lại hiệu quả đáng kể tiết kiệm tài chính và hoạt động. Ví dụ: triển khai quy trình công việc Transcode Video khi chuyển từ ổ đia tại chỗ (On-premise) sang Cloud và tự phân phối mà không cần vận hành.

Thực hiện thêm một giai đoạn này bằng cách thêm ứng dụng Điều phối quy trình làm việc tích hợp, cho phép hoàn toàn tự động hóa hàng loạt ccs quy trình tiêu tốn lượng lớn nhân viên vận hành và tài nguyên hạ tầng kỹ thuật mà không phai lo lắng về vị trí hiện tại của tài sản, hoặc nơi nó đến sau hoàn thành quy trình.

  1. Quản lý nội dung và phân tích.

2.1 Quản lý nội dung

Giải pháp quản lý lưu trữ tốt nhất không chỉ xử lý vị trí và quản lý vòng đời của tệp mà còn có các chức năng quản lý nội dung gồm các tính năng sau:

  • Giao diện người dùng đơn giản dễ điều hướng, cho phép nhanh chóng tìm, chỉnh sửa và lưu trữ nội dung.
  • Khả năng tìm kiếm liền mạch từ các ứng dụng, sử dụng metadata phong phú được tạo ra từ nhiều nguồn bao gồm cả AI.
  • Tùy chọn chỉ khôi phục một phần từ bất kỳ tầng lưu trữ nào với tính năng đánh dấu vào – Mark in, Mark out đơn giản.
  • Tìm kiếm linh hoạt, liên kết trên nhiều các trang web và tầng lưu trữ.
  • Xác định chính xác từng khung hình với các điểm đánh dấu sẵn ( mark in – mark out)
  • Bộ chuyển mã ( transcode) tích hợp hỗ trợ tất cả các định dạng tệp chính.
  • Khả năng trích xuất tệp nhúng video và đính kèm dưới dạng tài liệu có thể tìm kiếm.

2.2 Phân tích

Phân tích cho phép đánh giá hiệu xuất nội dung của bạn và các lớp lưu trữ mà nó chứa. Phân tích các mô hình sử dụng hiện tại và lịch sử cũng như tình trạng hệ thống cho phép dự đoán mô hình hóa, điều này rất quan trọng trong dự báo và lập ngân sách chi phí ngân sách. Giải pháp ISM lý tưởng cho bạn nên có tính năng phân tích chính xác, báo cáo dễ dàng, bảng thông tin nhanh và mô hình dự đoán.

  1. Điều phối quy trình làm việc.

Một trong những ngân sách lớn nhất của tổ chức là chi phí cho nhân sự lao động. Thời gian của các nhân viên là giá trị và việc thực hiện các công việc lặp lại hàng loạt có thể đạt được tự động là tốt nhất và hiệu quả nhất. Quy trình làm việc tự động tiết kiệm tiền và mang lại nhiều lợi ích gia tăng của việc giảm thiểu lỗi do con người.

Từ việc xử lý hàng ngày, đến việc di chuyển nội dung giữa các tầng lưu trữ nội dung tới dịch vụ, nền tảng hoặc nhà cung cấp thứ ba – ta càng tự động hóa nhiều thì càng hiệu quả trong hoạt động của bạn.

Để đạt được quá trình xử lý nội dung tối ưu hóa hãy tìm giải pháp với xắp xếp quy trình làm việc có chức năng tự động hóa các quy trình và đơn giản hóa xử lý, lưu trữ và phân phối nội dung.

  1. Trí tuệ nhân tạo ( AI) và Máy học ( Machine Learning)

Trí tuệ nhân tạo và máy học là dịch vụ Cloud cung cấp các nhà như AWS, Microsoft Azure, Google… Các dịch vụ này thực hiện phân tích video ( trong M&E – ngành truyền thông và giải trí), xác định và lập danh mục dữ liệu hữu ích như diễn viên, vị trí, thông tin đối tượng, tính cảm và hội thoại. Việc kết hợp các dịch vụ AI và máy học vào quy trình truyền hình truyền thống có thể nhanh chóng và thêm các metadata một cách hiệu quả theo cách trước đây phải ghi nhật ký thủ công bởi các nhóm về chủ đề – điều xa xỉ với các tổ chức có thể bỏ tiền ra mua.

Metadata cho phép tìm kiếm tốt hơn và xác định nội dung tài sản, dẫn đến nhiều phân loại và vị trí chính xác, với khả năng bán lại kiếm tiền. Hơn nữa trong chuỗi cung ứng, dữ liệu này thậm chí còn giúp đưa ra các công cụ cho người dùng cuối.

Nền tảng ISM tiếp theo có thể tích hợp các dịch vụ AI, máy học và nhận thức vào bất cứ quy trình công việc nào mà không cần người dùng can thiệp không cần thực hiện thay đổi với các quy trình hiện có.

  1. Mua – bán nội dung

4.1 Bán nội dung

Nếu nội dung không thể hiển thị trước phần lớn đối tượng khác thì bạn không thể tiếp cận được dòng doanh thu tối đa. Tối đa hóa ROI – ( Return on Investment ) của nội dung bằng cách cung cấp nội dung cho nhiều đối tượng B2B và B2C khác. Một số nền tảng có các cửa hàng tích hợp trên web, làm cho quá trình bán nội dung bên thứ ba nhanh chóng và dễ dàng.

4.2 Những điều cần tìm:

* Mặt tiền cửa hàng trực tuyến, được kết nối trực tiếp với quản lý lưu trữ cho phép khách hàng dễ tìm, xem trước, mua và tải xuống video nội dung của bạn bất cứ khi nào họ muốn.

* Khả năng quản lý quyền trực quan bằng cách phê duyệt trước và thiết lập các nhóm đối tượng để khi khách hàng đăng nhập họ chỉ thấy tài sản họ có quyền mua.

* Chỉ một cú nhấp chuột cho phép bạn xuất bản để tạo nội dung có thể bán.

* Khả năng hiển thị thời gian thực về những gì đang bán và xu hướng, vì vậy bạn có thể linh hoạt bán nội dung của mình dự trên những thông tin hoạt động  (actionable insights).

4.3 Mua lại nội dung

Khi các đài truyền hình tiếp cận phân phối quốc tế và rộng hơn trên thư viện OTT và lịch phát sóng, họ cần điều khiển và tự động hóa nhập nội dung mà họ nhận được vào hoạt động phát sóng của mình. Nếu bạn chấp nhận nội dung từ nhiều nhà cung cấp, bạn cần tự động kiểm tra nội dung nhanh chóng và hiệu quả để xem có phù hợp với bạn về hội thoại và định dạng không.

4.4 Chức năng bạn cần tìm kiếm:

* Giảm thời gian và nhân công để đưa nội dụng lên nền tảng.

* Chọn quy tắc gửi nội dung để gửi nội dung đáp ứng các thông số bất buộc. Bao gồm metadata cơ bản, codec, đóng gói và các phiên bản ngôn ngữ- âm thanh. Tự động từ chối để kiểm tra thủ công.

* Theo dõi tất cả các Project với một của sổ duy nhất điều đó cung cấp toàn bộ quản lý xử lý kịp thời.

* Duy trì niềm tin các nhà cung cấp bằng cung cấp trên thương hiệu quen thuộc.

Phần V: Tìm kiếm gì ở nhà cung cấp?

5.1 Kinh nghiệm

Nội dung video không giống với dữ liệu khác. Tìm kiếm một nhà cung cấp có kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn trong quản lý các tệp video và hiểu quy trình hệ thống bao gồm quy trình công việc video từ đầu tới cuối.

5.2 Agnosticism – Thuyết bất khả tri – Tính đúng sai trong tuyên bố.

* Các nhà cung cấp không chắc chắn về lưu trữ nhiều hơn có khả năng cung cấp lợi thế về khác biệt phần cứng và nền tảng lưu trữ.  Các nhà cung cấp thực sự bán nền tảng phần cứng của riêng họ và như vậy lưu trữ mà họ quản lý được thiết kế tạo lợi nhuận cho việc bán nền tảng. Điều này có thể khiến việc từ bỏ nhà cung cấp đó trong tương lại khó khăn hơn.

* Các nhà cung cấp không tin vào định dạng có thể xử lý nội dung ở bất kể định dạng nào ban đầu được tạo ra trước đó, nên loại bỏ các chi phí liên quan định dạng nội dung cũ.

5.3 Telestream

Là công ty đi đầu trong công nghiệp Video kỹ thuật số. Công ty phát triển các sản phẩm để xử lý media và điều phối  công việc: ghi hình trực tiếp, Streaming, sản xuất chương trình, bảo đảm chất lượng video, lưu trữ và quản lý nội dung; các giải pháp kiểm tra video và âm thanh giúp đưa nội dung video đến bất kỳ đối tượng nào đáng tin cậy bất kể nội dung đó được tạo ra như thế nào, phân phối hoặc xem.

5.4 Telestream DIVA

DIVA cung cấp giải pháp quản lý vòng đời tài sản nội dung media, cung cấp độ tin cậy và khả năng thích ứng trên tất cả môi trường lưu trữ. Phần mềm quản lý lưu trữ nội dung giúp bạ dễ dàng quản lý nội dung kỹ thuật số trong các hoạt động phát sóng, sản xuất và lưu trữ như trên nhiều địa điểm.

Cung cấp quyền truy cập có thể mở rộng, nội dung media được tải lên kho lưu trữ có thể truy cập từ nhiều ứng dụng hoặc thiết bị trên mạng.

DIVA tích hợ các nền tảng media tiền chuẩn gồm AVID, Grass Valley, Pebble Beach … Nội dung được bảo vệ và lưu trữ nhờ hệ thống xác minh tự động DIVA theo dõi hoạt động nội dung, cũng như khả năng truy cập VPN.

5.5 Kumulate

Kumulate cung cấp lưu trữ thông minh – ISM, quy trình là việc và quản lý vòng đời cho nội dung video. Đây là một nền tảng module tại ra hệ sinh thái lưu trữ đối tượng hoàn hảo. Sử dụng module quản lý tài sản, điều phối quy trình làm việc và chuyển mã để đảm bảo ragừ tài sản của bạn luôn được lưu trữ trong tầng lưu trữ hiệu quả nhất và được phân phối tới đúng vị trí theo định dạng yêu cầu.

Trên Public Cloud, Private Cloud đĩa (On-premise) hoặc băng từ, quy trình tự động thông minh của Kumulate tự động nhập media – Ingest, chuyển mã – Transcode, đóng gói và phân phối, tích hợp liền mạch với MAM, PAM hoặc NRC.

5.6 Liên hệ

Hãy liên hệ để nhận thêm thông tin

Email: info@tekscom.com.vn

Website: www.tekscom.com.vn